Cẩm nang giải toán phổ thông.
Tự học và kiểm tra trên hệ thống.
1/ Sơ lược về trắc nghiệm.
Trắc
nghiệm là một phép lượng giá cụ thể ở mức độ, khả năng thể hiện hành vi trong
lĩnh vực nào đó. Có 3 loại trắc nghiệm gồm: Trắc nghiệm quan sát, trắc nghiệm vấn
đáp và trắc nghiệm viết. Đối với trắc nghiệm viết, có hai loại gồm: trắc nghiệm
khách quan và trắc nghiệm tự luận.
2/ Xây dựng đề trắc nghiệm.
Hệ
thống quy định như sau: Một
đề trắc nghiệm trên hệ thống được xây dựng theo dạng trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là trắc nghiệm), gồm 4 kiểu: trắc
nghiệm kiểu nhiều lựa chọn; trắc nghiệm kiểu đúng/sai; trắc nghiệm kiểu ghép
đôi; trắc nghiệm kiểu điền khuyết.
Đề
trắc nghiệm có tất cả 20 câu, chia ra như sau:
a/ Từ câu 1 đến câu 10: Trắc nghiệm kiểu nhiều lựa chọn. Mỗi câu, nếu trả lời đúng được cộng 5 điểm, trả
lời sai bị trừ điểm tùy theo mức độ “nhiễu”
của phương án. Độ “nhiễu cao” trừ 1
điểm; độ “nhiễu trung bình” hoặc không trả lời bị trừ 2 điểm;
độ “nhiễu thấp” bị trừ 3 điểm.
b/ Từ câu 11 đến câu 14: Trắc nghiệm kiểu đúng/sai. Mỗi câu, nếu trả lời đúng được cộng 5 điểm, trả lời
sai bị trừ 5 điểm, không trả lời bị trừ 2 điểm.
c/ Câu 15 và 16: Trắc
nghiệm kiểu ghép đôi. Mỗi câu có 5 phương án để ghép, nếu ghép đúng 1 phương án
được cộng 1 điểm, ghép sai hoặc không ghép bị trừ 1 điểm/1 phương án.
d/ Từ câu 17 đến câu
20: Trắc nghiệm kiểu điền khuyết. Mỗi câu có nhiều phương án để điền vào 5 ô
khuyết, nếu điền đúng 1 ô khuyết được cộng 1 điểm, điền sai hoặc không điền bị
trừ 1 điểm/1 ô khuyết.
3/ Chấm bài và quy đổi điểm.
Thí
sinh gửi bài kiểm tra về địa chỉ Email: tluutru@gmail.com
hệ thống sẽ rút về và thực hiện chấm bài. Sau khi chấm và lên điểm, kết quả được
chuyển lên hệ thống và công khai điểm theo số báo danh (không có họ tên). Tổng
số điểm là 100, được quy đổi về thang điểm 10 truyền thống.
BAN QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Post a Comment